vat-lieu-xay-dung-viet-nam

Quy trình thực hiện thi công nhà khung thép

Thương hiệu: DVM Loại: NHÀ KHUNG THÉP

Liên hệ
Nhà Thép Tiền Chế DVM cố gắng ngày càng hoàn thiện hơn từng giai đoạn trong quá trình tư vấn thuyết minh tính toán thiết kế kết cấu thép, nhà thép tiền chế. Với mục tiêu tạo sự thuận lợi trong việc làm việc với khách hàng Quy trình thuyết minh dự án thực tế công trình côn...

Nhà Thép Tiền Chế DVM cố gắng ngày càng hoàn thiện hơn từng giai đoạn trong quá trình tư vấn thuyết minh tính toán thiết kế kết cấu thépnhà thép tiền chế. Với mục tiêu tạo sự thuận lợi trong việc làm việc với khách hàng

Quy trình thuyết minh dự án thực tế công trình công ty cổ phần phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thi công. 

 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

  1. MÔ TẢ CHUNG KẾT CẤU THÉP TIỀN CHẾ

  Công trình tòa nhà văn phòng cao tầng.- Quy mô: 9 tầng - rộng 18 (m) - dài 25 (m)

  • - Trong đó: 01 bán hầm cao 3,0 (m), chiều sâu tầng hầm -3,0 (m), cao trình cốt 0.00 so với mặt đất tự nhiên là 1,5 (m); 08 tầng nổi, chiều cao mỗi tầng 3,6 (m), cao trình mái 28,8 (m). Công trình có 02 nhịp, mỗi nhịp 9 (m), bước cột 5 (m).

 2. TIÊU CHUẨN VÀ QUY ĐỊNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG NHÀ THÉP TIỀN CHẾ

2.1 . Tiêu chuẩn thiết kế và nghiệm thu

  • -TCVN 2737 : 1195 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
  • -TCVN 5574 : 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
  • -TCVN 5575 : 2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
  • -TCVN 170 : 2007 Kết cấu thép gia công, lắp rắp và nghiệm thu yêu cầu kỹ thuật.
  • -TCXDVN 334 : 2005 Quy phạm Sơn thiết bị và kêt cấu thép trong xây dựng dân dụng và công nghiệp.
  • -TCVN 7296 : 2003 Hàn - Dung sai chung cho các kết cấu hàn. Kích thước dài và kích thước góc - Hình dạnh và vị trí.
  • -TCVN 3223 : 1994 Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim thấp - kí hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung.
  • -TCVN 1916 : 1995 Bu lông, vít, vít cấy và đai ốc - yêu cầu kỹ thuật.
  • -TCVN 1765 : 1975 Thép các bon kết cấu thông thường - mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
  • -TCVN 1766 : 1975 Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
  • -TCVN 6522 : 1999 Thép tấm kết cấu cán nóng.
  • -TCVN 9362 : 2012 Thiết kế nền nhà và công trình.
  • -TCVN 205 : 1998 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
  • -TCVN 9361 : 2012 Công tác nền móng - thi công và nghiệm thu.
  • -TCVN 4447 : 2012 Công tác đất - thi công và nghiệm thu.
  • -TCVN 6017 : 95 Xi măng - phương pháp thử độ bền.
  • -TCVN 1770 : 1986 Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
  • -TCVN 1771 : 1987 Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng - yêu cầu kỹ thuật.
  • -TCVN 4506 : 1987 Nước dùng cho beton và vữa - yêu cầu kỹ thuật.
  • -TCVN 3105 : 1993 Hỗn hợp bêtông nặng và bêtông nặng mẫu thử, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
  • -TCVN 3106 : 1993 Hỗn hợp bêtông nặng - Thí nghiệm độ sụt.
  • -TCVN 3118 : 1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ chịu nén.
  • -TCVN 3119 : 1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ chịu uốn.
  • -TCVN 1651-1 : 2008 Thép cốt bê tông - Thép thanh tròn trơn.
  • -TCVN 1651-2 : 2008 Thép cốt bê tông - Thép thanh vằn.
  • -TCVN 9398 : 2012 Công tác trắc địa trong xây dựng - Yêu cầu chung.-
  • -QCVN 02:2009/BXD Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia - Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
  • -QCVN 03:2012/BXD Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
  • - Tài liệu khảo sát địa chất công trình, do Công Ty Cổ Phần Thiết Kế và Kiểm Định DIC lập tháng 11 - 2017.

 2.2. Vật liệu xây dựng kết cấu thép

 a. Bê Tông

b. Cốt thép 

  • - Dùng thép AI, CI đối với cốt thép có đường kính < 10 mm.
  • - Dùng thép AII, CII đối với thép có đường kình >=10 mm.

 c. Kết cấu thép tiền chế dân dụng

  •  - Kết cấu thép loại cán và tấm sử dụng thép SS400, A572 hoặc loại có cường độ tương đương.
  • - Que hàn N42, N46.
  • - Bu lông kết cấu có đường kình >= 18 mm sử dụng cấp bền 10.9, còn lại sử dụng loại có cấp bền 5.6.
  • - Bu lông neo sử dụng cấp bền 5.6.

 d. Sàn thép - Steel deck

  •  - Tấm sàn thép (steel deck) có chiều cao sóng 50 mm, dày 0,7 mm, với cường độ chảy tối thiểu Fy = 230 MPa.

 e. Chốt chịu cắt

  •  - Tất cả thanh neo đối với sản dầm tổ hợp thép phải có đường kính 16 mm, với cường độ kéo tối đa Fu = 415 MPa.

 2.3. Giải pháp kết cấu thép trong xây dựng

  •  Kết cấu phần thân: Kết cấu chịu lực chính là kết cấu thép: khung thép và hệ dầm sàn liên hợp. Sàn BTCT được đổ trên tấm steel deck, steel deck được liên kết với dầm phụ bằng chốt chống cắt D16. Tường bao che ngoài bằng gạch đất sét nung dày 200 mm, các tường ngăn phòng xây bằng gạch AAC dày 100 mm, 150 mm, 200 mm theo yêu cầu kiến trúc. Khi thi công cần bố trí dầm, cột sườn tường, râu thép liên kết giữa tường và dầm, cột thép. Bao che dầm, cột thép bằng tấm thạch cao chống cháy.
  • Kết cấu móng: Sử dụng móng cọc ly tâm D400. Đài cọc, sàn và tường tầng hầm bằng bê tông cốt thép. Móng được thiết kế theo hồ sơ khảo sát địa chất do Công Ty Cổ Phần Thiết Kế và Kiểm Định DIC cấp tháng 11/2017.

 . TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG

3.1. Tĩnh tải

3.1.1. Tải sàn 

3.1.2. Tường xây

3.3 Tải trọng gió                                                                                                   

" RÚT NGẮN RÀO CẢN THỜI GIAN CHO MỌI CÔNG TRÌNH "

 ĐÓ CHÍNH LÀ MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DVM

popup

Số lượng:

Tổng tiền: