- Các khung chính (cột và kèo) là các cấu kiện tổ hợp tiết diện “I”, có bề cao tiết diện không đổi hoặc vát.
- Thành phần kết cấu thứ yếu (xà gồ, thanh chống đỉnh tường và dầm tường) là các thanh thép nhẹ tạo hình nguội chữ “Z” và chữ “C” hoặc các dầm bụng rỗng
- Tấm thép tạo hình bằng cán (tấm mái và tường)
Tất cả các thành phần kết cấu chinh và thứ yếu đều được cắt, đột lỗ, khoan lỗ, hàn và tạo thành hình trước trong nhà máy trước khi được chuyển đến công trường. Chất lượng của các thành phần nhà luôn luôn được bảo đảm vì được sản xuất hoàn toàn tại nhà máy theo tiêu chuẩn và được kiểm tra nghiêm ngặt. Tại công trường, các thành phần tiền chế tại nhà máy sẽ được liên kết với nhau bằng các bulông.
Các Thông số Kỹ thuật
Các tham số cơ bản để xác định một nhà thép tiền chế là:
Chiều dài nhà: Khoảng cách giữa cánh ngoài của cột hồi đến cột hồi phía đối diện được coi là chiều dài nhà. Chiều dài nhà bao gồm nhiều bước gian.
Chiều rộng nhà: Không phụ thuộc vào hệ thống khung chính, chiều rộng nhà được tính bằng khoảng cách từ biên ngoài của xà gồ tường bên cho tới mặt biên ngoài của xà gồ tường bên đối diện.
Bước gian ở biên: Là khoảng cách từ phía ngoài của cánh ngoài cột hồi tới đường tim của cột khung bên trong đầu tiên.
Tải trọng thiết kế: Từ khi có quy định khác, nhà thép tiền chế do Nhà Thép Trí Việt được thiết kế với các tải trọng tối thiểu sau:
Hoạt tải trên mái: 0,57kN/m2
Tốc độ gió thiết kế: 110km/h
Tải trọng phù hợp theo các quy phạm và tiêu chuẩn Hoa Kỳ mới nhất áp dụng cho nhà thép tiền chế, trừ khi có quy định khác vào lúc báo giá.
Bước gian trong: Là khoảng cách giữa các đường tim của hai cột khung chính kề nhau. Bước gian thông dụng nhất là 6m; 7,5m và 9m. Có thể có bước gian tới 15m.
Chiều cao nhà: Là chiều cao mép mái, từ là từ tấm để cột khung chính đến điểm đỉnh phía ngoài của thanh chống mép mái. Có thể có chiều cao mép mái tới 30m. Khi cột được chôn thấp hoặc nâng cao so với nền nhà hoàn thiện thì chiều cao mép mái là khoảng cách từ mức nền hoàn thiện đến đỉnh của thanh chống mép mái.
Độ dốc mái(x/10): Là góc của mái so với đường nằm ngang. Đô dốc mái thông dụng nhất là 0,5/10 và 1/10. Có thể làm độ dốc mái bất kỳ.
Các kết cấu chính và thuật ngữ chung về nhà tiền chế
01 Kèo hồi 02 Xà gồ mái 03 Khung thép 04 Cửa trời 05 Tấm lợp mái 06 Tấm lấy sáng |
07 Tấm lợp thưng tường 08 Cửa Chớp Tôn 09 Cửa Đẩy 10 Tấm Lợp Thưng Tường 11 Cửa Sổ 12 Cột Khung |
13 Giằng Cột, Giằng Mái 14 Tường Xây Bao 15 Xà Gỗ Tường 16 Cửa Cuốn, cửa đẩy 17 Mái Hắt 18 Cốt Hồi |